Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
DS9_HKII

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Nguyễn Thành
Ngày gửi: 11h:12' 23-03-2011
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 31
Nguồn:
Người gửi: Lê Nguyễn Thành
Ngày gửi: 11h:12' 23-03-2011
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 31
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn: 04 / 03 / 2011
Ngày dạy: 10 / 03 / 2011
Tiết 53.
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Mục tiêu
- Kiến thức
+ Học sinh nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỹ điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- Kỹ năng
+ Học sinh nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình bậc hai.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai cho học sinh.
- Thái độ
+ Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo
2. Chuẩn bị:
- GV : Thứơc thẳng, bảng phụ ?1.
- HS : Ôn lại bài cũ , đọc trước bài.
3. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1. Ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Giải phương trình: 3x2 – 12x + 1 = 0
4.3. Bài mới.
Hoạt động 1. Công thức nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Tương tự cách biến đổi pt trên, ta sẽ biến đổi pt bậc hai ở dạng tổng quát --> để tìm ra cách giải chung.
-Ta sẽ biến đổi pt sao cho vế trái là bình phương của một biểu thức, vế phải là một hằng số.
-Vế trái của pt (2) là số không âm, vế phải có mẫu dương (4a2 > 0) còn tử thức là có thể âm, có thể dương, có thể bằng 0. Vậy nghiệm của pt (2) phụ thuộc vào như thế nào ?
-Yêu cầu Hs làm ?1, ?2
- Đưa bảng phụ ?1 và gọi 2 Hs lần lượt lên bảng điền vào chỗ (...)
-Gọi tiếp Hs làm ?2
? Từ kết quả ?1, ?2 hãy nêu cách giải phương trình bậc hai
=> đưa ra k.luận, yêu cầu Hs đọc k.luận Sgk/44
-Nghe Gv hướng dẫn và biến đổi.
-Thực hiện ?1, ?2
+ > 0, từ (2)
x + =
phương trình (1) có hai nghiệm
+ = 0, từ (2)
x + = 0
phương trình (1) có nghiệm kép
+ < 0 phương trình (2) vô nghiệm phương trình (1) vô nghiệm
- Đọc k.luận Sgk/44
1. Công thức nghiệm.
* Xét phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (1) (a 0)
ax2 + bx = - c
x2 + x = -
x2+2.x +
(x + )2 = (2)
Đặt = b2 – 4ac (Delta)
+Nếu > 0 x + =
Phương trình (1) có hai nghiệm :
x1 = ; x2 =
+Nếu = 0 x + = 0
Phương trình (1) có nghiệm kép :
x1 = x2 =
+Nếu < 0 phương trình (2) vô nghiệm phương trình (1) vô nghiệm
*Kết luận : Sgk/44
Hoạt động 2. Áp dụng.
- Đưa VD1 lên bảng và gọi Hs lên bảng làm bài.
?Hãy xác định các hệ số a, b, c.
? Tính
?Vậy để giải pt bậc hai bằng công thức nghiệm, ta thực hiện qua các bước nào.
-Yêu cầu Hs làm ?3
? Phương trình ở câu b còn cách giải nào khác không.
- Cho Hs nhận xét hệ số a và c của pt câu c
? Vì sao pt có a và c trái dấu luôn có hai nghiệm phân biệt.
- Đưa chú ý
-Lên bảng làm VD, dưới lớp làm vào vở
HS :
+Xác định hệ số a,b,c
+Tính
+Tính nghiệm
Hs : 4x2 - 4x + 1 = 0
(2x – 1)2 = 0
2x – 1 = 0
x =
- Có: a và c trái dấu
-Hs: a và c trái dấu
a.c < 0
- 4ac > 0
b2 – 4ac > 0
phương
Ngày dạy: 10 / 03 / 2011
Tiết 53.
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Mục tiêu
- Kiến thức
+ Học sinh nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỹ điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- Kỹ năng
+ Học sinh nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình bậc hai.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai cho học sinh.
- Thái độ
+ Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo
2. Chuẩn bị:
- GV : Thứơc thẳng, bảng phụ ?1.
- HS : Ôn lại bài cũ , đọc trước bài.
3. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1. Ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Giải phương trình: 3x2 – 12x + 1 = 0
4.3. Bài mới.
Hoạt động 1. Công thức nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Tương tự cách biến đổi pt trên, ta sẽ biến đổi pt bậc hai ở dạng tổng quát --> để tìm ra cách giải chung.
-Ta sẽ biến đổi pt sao cho vế trái là bình phương của một biểu thức, vế phải là một hằng số.
-Vế trái của pt (2) là số không âm, vế phải có mẫu dương (4a2 > 0) còn tử thức là có thể âm, có thể dương, có thể bằng 0. Vậy nghiệm của pt (2) phụ thuộc vào như thế nào ?
-Yêu cầu Hs làm ?1, ?2
- Đưa bảng phụ ?1 và gọi 2 Hs lần lượt lên bảng điền vào chỗ (...)
-Gọi tiếp Hs làm ?2
? Từ kết quả ?1, ?2 hãy nêu cách giải phương trình bậc hai
=> đưa ra k.luận, yêu cầu Hs đọc k.luận Sgk/44
-Nghe Gv hướng dẫn và biến đổi.
-Thực hiện ?1, ?2
+ > 0, từ (2)
x + =
phương trình (1) có hai nghiệm
+ = 0, từ (2)
x + = 0
phương trình (1) có nghiệm kép
+ < 0 phương trình (2) vô nghiệm phương trình (1) vô nghiệm
- Đọc k.luận Sgk/44
1. Công thức nghiệm.
* Xét phương trình:
ax2 + bx + c = 0 (1) (a 0)
ax2 + bx = - c
x2 + x = -
x2+2.x +
(x + )2 = (2)
Đặt = b2 – 4ac (Delta)
+Nếu > 0 x + =
Phương trình (1) có hai nghiệm :
x1 = ; x2 =
+Nếu = 0 x + = 0
Phương trình (1) có nghiệm kép :
x1 = x2 =
+Nếu < 0 phương trình (2) vô nghiệm phương trình (1) vô nghiệm
*Kết luận : Sgk/44
Hoạt động 2. Áp dụng.
- Đưa VD1 lên bảng và gọi Hs lên bảng làm bài.
?Hãy xác định các hệ số a, b, c.
? Tính
?Vậy để giải pt bậc hai bằng công thức nghiệm, ta thực hiện qua các bước nào.
-Yêu cầu Hs làm ?3
? Phương trình ở câu b còn cách giải nào khác không.
- Cho Hs nhận xét hệ số a và c của pt câu c
? Vì sao pt có a và c trái dấu luôn có hai nghiệm phân biệt.
- Đưa chú ý
-Lên bảng làm VD, dưới lớp làm vào vở
HS :
+Xác định hệ số a,b,c
+Tính
+Tính nghiệm
Hs : 4x2 - 4x + 1 = 0
(2x – 1)2 = 0
2x – 1 = 0
x =
- Có: a và c trái dấu
-Hs: a và c trái dấu
a.c < 0
- 4ac > 0
b2 – 4ac > 0
phương